một đoạn mạch có chứa nguồn điện khi mà

Ăn thực phẩm theo mùa. Theo các chuyên gia y tế, ăn thực phẩm theo mùa vụ sẽ giúp bạn tránh được các loại rau củ, quả biến đổi gen, hạn chế được dư lượng thuốc trừ sâu, mua được thực phẩm tươi ngon. Bên cạnh đó, ăn uống theo mùa vụ còn giúp chúng ta tránh khỏi Một số phẫu thuật viên đặt một ống mạch tạm thời để cung cấp máu cho đoạn xa trong khi khâu cầu nồi. CABG xâm lấn tối thiểu Kỹ thuật CABG xâm lấn tối thiểu đôi khi khó thực hiện hơn và có thể không thích hợp khi cần phải bắc cầu nhiều nhánh, đặc biệt là các Một số loài có nọc độc hơn những loài khác, trong khi một số loài có nọc độc hơn những loài khác. Và một số loài rắn có nọc độc tác dụng chậm với những tác động tiêu cực có thể không rõ ràng ngay lập tức. Lượng nọc độc được tiêm vào. Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s. + Định luật Ohm chứa nguồn máy phát• Đối với nguồn điện máy phát dòng điện đi vào cực âm và đi ra từ cực dương.• UAB tính theo chiều dòng điện đi từ A đến B qua mạch UAB = - UBA. + Định luật Ohm cho đoạn mạch chứa máy thu điện• Đối với máy thu Et dòng điện đi vào cực dương và đi ra từ cực âm.• UAB tính theo chiều dòng điện đi từ A đến B qua mạch. + Định luật Ohm cho đoạn mạch chứa cả nguồn và máy thuChú ý + Dòng I có chiều AB, do đó nếu chưa có chiều I thì ta giả sử dòng I theo chiều A  B. + Tại một điểm nút ta luôn có ∑Iđến = ∑Iđi nút là nơi giao nhau của ít nhất 3 nhánh. + Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B• Lấy dấu "+" trước I khi dòng I có chiều AB• Lấy dấu "-" trước I khi dòng I ngược chiều AB• Khi đi từ A đến B gặp nguồn nào lấy nguồn đó, gặp cực nào trước lấy dấu cực đó. + Khi mạch kín thì định luật Ohm cho đoạn mạch chứa cả nguồn và máy thuVí dụ 1 Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó E1 = 8 V, r1 = 1,2 , E2 = 4 V, r2 = 0,4 , R = 28,4 , hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch đo được là UAB = 6 Va Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và cho biết chiều của Cho biết mạch điện này chứa nguồn điện nào và chứa máy thu nào ? Vì sao ?c Tính hiệu điện thế UAC và dẫna Giả sử dòng điện trong đoạn mạch có chiều từ A đến B. Khi đó E1 là máy phát, E2 là máy thu. + Áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch AB ta có + Vì I > 0 nên dòng điện có chiều từ A đến E1 là máy phát vì dòng điện đi ra từ cực dương. Còn E2 là máy thu vì dòng điện đi vào từ cực Hiệu điện thế giữa hai điểm A và C + Hiệu điện thế giữa hai điểm C và BVí dụ 2 Cho 2 mạch điện như hình vẽ Nguồn điện 1 có E1 = 18V, điện trở trong r1 = 1. Nguồn điện 2 có suất điện động E2 và điện trở trong r2 . Cho R = 9; I1 = 2,5A ; I2 = 0,5A. Xác định suất điện động và điện trở dẫn + Với hình a ta thấy máy 1 và máy 2 đều là máy phát nên định luật ôm viết cho mạch kín chứa máy phát là⇒ 2,59 + 1 + r2 = 18 + E2 ⇒ E2 - 2,5r2 = 7 1 + Với hình b ta thấy máy 1 là máy phát còn máy 2 là máy thu nên định luật ôm viết cho mạch kín chứa máy phát và máy thu là là⇒ 0,59 + 1 + r2 = 18 - E2 ⇒ E2 + 2,5r2 = 13 2 + Giải 1 và 2 ta có = 12 V và r2 = 2 Ví dụ 3 Ví dụ 3 Điện trở R mắc vào nguồn E1 = 15V, r1 có dòng điện 1A đi qua. Dùng thêm nguồn E2 = 10V, r2 mắc song song hoặc nối tiếp với nguồn trước, cường độ dòng điện qua R không đổi. Tìm R, r1, r2– Khi chỉ có nguồn E1 hình aTa có ⇒ R + r1 = 15 1– Khi E2 nối tiếp với E1 hình b + Vì cường độ dòng điện qua R không đổi nên⇒ R + r1 + r2 = 25 2 + Thay 1 vào 2, ta được 15 + r2 = 25 ⇒ r2 = 10.– Khi E2 song song với E1 hình c, ta cóUAB = E1 – I1r1 3UAB = E2 – I2r2 4UAB = IR 5I1 + I2 = I = 1 6 + Thay 5 vào 3 IR = E1 – I1r1 ⇒ = 15 – I1r1 7 + Thay 1 vào 7 15 – r1 = 15 – I1r1 ⇒ r1 = I1r1 ⇒ I1 = 1A. + Từ 6 suy ra 1 + I2 = 1 ⇒ I2 = 0. + Kết hợp 4 và 5 = E2 ⇒ R = E2 = 10. + Từ 1 suy ra r1 = 15 – 10 = R = 10; r1 = 5; r2 = dụ 4 Cho mạch điện như hình vẽ E1 = 9 V, E2 = 3 V, E3 = 10V, r1 = r2 = r3 = 1 , R1 = 3 , R2 = 5 , R3 = 36 , R4 = 12 a Tính tổng trở mạch ngoài và điện trở toàn phần của Xác định độ lớn và chiều dòng điện trong mạch chính. Cho biết đâu là máy thu đâu là máy dẫna Giả sử chiều của dòng điện trong mạch như hình bên + Kho đó E1 và E2 là máy phát, E3 là máy thu + Tổng trở mạch ngoài là + Tổng trở toàn phần của mạch điệnRtp = Rng + r1 + r2 + r3 = 20b Cường độ dòng điện trong mạch chínhVậy E1 và E2 là máy phát, E3 là máy thuVí dụ 5 Cho mạch điện như hình vẽ, E1 = 12 V; r1 = 1 ; E2 = 6 V; r2 = 2 ; E3 = 9 V; r3 = 3 , R4 = 6 , R1 = 4 , R2 = R3 = 3 . Tìm hiệu điện thế giữa A và dẫn + Giả sử chiều các dòng điện trong mạch như hình bên + Ta có + Lại có I4 = I1 + I2 + I3 + Vì I2 < 0 nên chiều dòng I2 ngược lại với chiều giả sử. + Ta cóVí dụ 6 Cho sơ đồ mạch điện nguồn E1 = 10V, r1 = 0,5; E2 = 20V, r2 = 2; E3 = 12V, r3 = 2; R1 = 1,5; R3 = Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch Xác định số chỉ của Vôn dẫna Giả sử dòng điện trong mạch có chiều như hình bên + Ta có + Lại có I3 = I1 + I2 ⇒ I1 + I2 – I3 = 0 3 + Giải hệ 3 phương trình 1, 2 và 3ta có + Vì I1 < 0 nên dòng I1 ngược lại với giả sử nên dòng điện thực trong mạch như hìnhb Dễ nhận thấy giữa hai đầu vôn kế bên đường đi qua B không có điện trở nào nên UV = 0Chú ý Có thể tính số chỉ vôn kế theo công thức Uv = -E2 + E1 + I2r2 + I1R1 + r1 = 0Ví dụ 7 Cho mạch điện như hình vẽ E1 = 1,5V, E2 = 2V, RV rất lớn, vôn kế chỉ 1, khi đảo cực nguồn E1, vôn kế chỉ bao nhiêu? có cần đảo lại cực vôn kế không?Hướng dẫn– Ban đầu khi chưa đảo cực nguồn E1 UBA = E1 + Ir1 1 và UBA = E2 – Ir2 2Từ 2 suy ra – Khi đảo cực nguồn E1, ta cóMà ⇒ U'BA = -0,1VVậy Số chỉ của vôn kế bằng 0,1V và ta cần phải đảo cực của vôn kế. Được cập nhật 6 tháng 6 lúc 150604 Lượt xem 3797 Trước khi khảo sát các định nghĩa cơ bản về mạch điện, chúng ta cần nhắc lại các ý niệm vật lý cơ bản như sau Trong vật dẫn điện, các electron nằm trên tầng ngoài cùng của nguyên tử có khả năng di chuyển dưới tác dụng nhiệt tại nhiệt độ môi trường được gọi là " electron tự do ". Trong vật liệu cách điện, các electron trên tầng ngoài cùng không tự do chuyển động. Tất cả các kim loại đều là chất dẫn điện. Dòng điện là dòng chuyển động thuần nhất của các electrons qua vật dẫn. KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN – CÁC PHẦN TỬ HÌNH THÀNH MẠCH ĐIỆN Mạch điện là một mạch vòng hình thành liên tục không gián đoạn bởi các vật dẫn, cho phép dòng electrons đi qua một cách liên tục, không có điểm mở đầu và không có điểm kết thúc. Mạch điện được gọi là gián đoạn hở mạch khi các vật dẫn không tạo thành mạch vòng khép kín và các electrons không thể di chuyển liên tục qua chúng. Sơ đồ khối mô tả các thành phần mạch điện trình được bày trong hình HÌNH Sơ đồ khối mô tả các thành phần của mạch điện. Các phần tử chính tạo thành mạch điện thường được quan tâm là Phần Tử Nguồn và Phần Tử Tải. Phần Tử Nguồn bao gồm các thiết bị biến đổi các dạng năng lượng cơ năng, hóa năng , quang năng, nhiệt năng.. . sang điện năng như máy phát điện, pin , accu .. . Phần Tử Tải bao gồm các thiết bị hay các linh kiện nhận điện năng để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác như nhiệt năng điện trở, cơ năng động cơ điện,hóa năng bình điện giải ….. Trong một số các mạch điện có thể không chứa thành phần chuyển đổi. Chức năng chính của thành phần chuyển đổi dùng biến đổi thông số điện áp nguồn cung cấp như trường hợp máy biến áp hoặc biến đổi thông số tần số trường hợp của bộ biến tần. Câu 1 Một máy phát điện có E=25V, $r=1\Omega $ cung cấp điện cho một động cơ. Dòng điện qua động cơ I=2A, điện trở trong của động cơ là $1,5\Omega $. Hiệu suất của nguồn bằng A. 78% B. 87% C. 89% D. 92% Câu 2 Cho mạch sau E=9V; $r=2\Omega $. Đèn ghi 3V-3W. R là biến trở. Đèn Đ sáng bình thường. Giá trị R bằng A. $R=2\Omega $ B. $R=2,4\Omega $ C. $R=4\Omega $ D. $R=4,8\Omega $ Câu 3 Một nguồn điện cung cấp điện cho một mạch gồm hai điện trở giống nhau mắc song song, mỗi cái có giá trị $R_{0}=2\Omega $ khi đó vôn kế chỉ U=8V. Cho $R_{V}=\infty $. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện bằng A. 12V; $1\Omega $ B. 12V; $2\Omega $ C. 15V; $3\Omega $ D. 12,5V; $2\Omega $ Câu 4 Có n nguồn giống nhau mắc song song, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r. Công thức đúng là A. E_{b}= E; r_{b}= r B. E_{b}= E; r_{b}= r/n C. E_{b}= nE; r_{b}= D. E_{b}= r_{b}= r/n Câu 5 Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên. Nguồn điện có suất điện động E=3V, điện trở trong $r=0,6\Omega $. Các điện trở $R1=1\Omega ; R2=3\Omega ; R3=2\Omega ; R4=4\Omega $. Công suất của nguồn điện bằng A. 6W B. 4W C. 5W D. 3W Câu 6 Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong $r=0,2\Omega $. Các điện trở $R1=6\Omega ; R2=2\Omega ; R3=4\Omega $. Hiệu suất của nguồn điện bằng A. 85% B. 93,75% C. 95% D. 87,5% Câu 7 Cho bộ nguồn gồm 12 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 2V và điện trở trong 0,5 mắc như hình vẽ. Có thể thay 12 pin bằng một nguồn có suất điện động Eb và điện trở trong rb có giá trị là A. Eb = 24V; rb = 12 B. Eb = 16V; rb = 12 C. Eb = 24V; rb =12 D. Eb = 16V; rb = 3. Câu 8 Cho mạch điện như hình vẽ, các pin giống nhau có cùng suất điện động E0 và điện trở trong r0. Cường độ dòng điện qua mạch chính có biểu thức A. $I=\frac{E}{R+ B. $I=\frac{ C. $I=\frac{ D. $I=\frac{ Câu 9 Một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r tạo thành một mạch điện kín, khi đó cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu ta thay nguồn điện đó bằng ba nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là A. I B. 1,5I C. I/3 D. 0,75I. Câu 10 Cho mạch điện như hình bỏ qua điện trở của dây nối, biết E1 = 3V; r1 = 1; E2 = 6V; r2 = 1; cường độ dòng điện qua mỗi nguồn bằng 2A. Điện trở mạch ngoài có giá trị bằng A. 2 B. 2,4 C. 4,5 D. 2,5 Câu 11 Cho bộ nguồn gồm 12 pin ghép thành 2 dãy giống nhau, mỗi dãy có 6 pin mắc nối tiếp Eo=1,5V; $ro=0,5\Omega $. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn bằng A. 12V; $6\Omega $ B. 12V; $1,5\Omega $ C. 15V; $0,6\Omega $ D. 18V; $6\Omega $ Câu 12 Nếu bộ nguồn có các nguồn điện giống nhau được mắc n hàng dãy, mỗi hàng có m nguồn mắc nối tiếp, thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn có giá trị là A. $E_{b}=mE; r_{b}= B. $E_{b}=mE; r_{b}=\frac{ C. $E_{b}=mE; r_{b}=\frac{ D. $E_{b}=nE; r_{b}=\frac{ Câu 13 Cho mạch kín gồm nguồn có suất điện động E=28V, điện trở trong $r=2\Omega $. Điện trở mạch ngoài $R=5\Omega $. Hiệu suất của nguồn bằng A. 56% B. 71% C. 83% D. 88% Câu 14 Cho bộ nguồn gồm 7 pin mắc như hình vẽ, suất điện động và điện trở trong của các pin giống nhau và bằng E0, r0. Có thể thay bộ nguồn trên bằng một nguồn Eb và điện trở trong rb có giá trị là A. Eb = 7E0; rb = 7r0 B. Eb = 5E0; rb = 7r0 C. Eb =7E0; rb = 4r0 D. Eb = 5E0; rb = 4r0 Câu 15 Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E=12,5V, điện trở trong $r=0,4\Omega $; đèn Đ1 ghi 12V-6W; bóng đèn Đ2 ghi 6V-4,5W; điện trở $R=8\Omega $. Biết các đèn sáng bình thường. Công suất của nguồn điện bằng A. 12,5W B. 15,625W C. 12W D. 16W Câu 16 Khi có n nguồn giống nhau mắc nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r. Công thức đúng là A. E_{b}= E; r_{b}= r B. E_{b}= E; r_{b}= r/n C. E_{b}= nE; r_{b}= D. E_{b}= r_{b}= r/n Câu 17 Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong $r=0,4\Omega $. Các điện trở $R1=2\Omega ;R2=R3=4\Omega ;R4=5\Omega $. Ban đầu, số chỉ của ampe kế là 4A. Khi nối hai điểm M và N bằng một dây dẫn có điện trở không đáng kể thì số chỉ của ampe kế là A. 4A B. 4,04A C. 4,5A D. 2,02A

một đoạn mạch có chứa nguồn điện khi mà